$5395
Quyền sở hữu là một khái niệm pháp lý quan trọng, là nền tảng cho sự phát triển kinh tế – xã
Quyền sở hữu là một khái niệm pháp lý quan trọng, là nền tảng cho sự phát triển kinh tế – xã hội và đảm bảo trật tự cho cộng đồng. Hiểu rõ bản chất và vai trò của quyền sở hữu là điều cần thiết để xây dựng một xã hội công bằng, văn minh. ACC Đà Nẵng hi vọng với bộ câu hỏi nhận định về Quyền sở hữu (Có giải thích đáp án) sẽ giúp các bạn học tập tốt môn học này.
Câu hỏi nhận định về Quyền sở hữu (Có giải thích đáp án)
Tải về tài liệu
1. Tiền chở xe ôm là lợi tức phát sinh từ việc khai thác công dụng của chiếc xe đó.
Nhận định sai.vì tiền chở xe ôm là khoản tiền công mà người thuê chở trả cho người lái xe, bao gồm công sức lao động của người lái xe chứ không phải thuần túy là việc khai thác công dụng của chiếc xe này.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ có giá.
Nhận định sai.. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ là chứng thư pháp lý theo quy định của luật đất đai và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không thể trị giá thành tiền. Theo quy định của pháp luật, giấy tờ có giá phải được trị giá thành tiền và có thể tham gia vào giao lưu dân sự.
3. Nước biển/ không khí có thể là tài sản
Nhận định đúng. vì nếu được đựng trong chai/lọ có giá trị sử dụng, mua bán được thì nước biển có thể là sự kết tinh của sức lao động và trị giá được thành tiền.
4. Một tài sản gốc chỉ có thể sinh ra hoa lợi hoặc phát sinh lợi tức.
Nhận định sai.. Có những tài sản gốc vừa sinh ra hoa lợi vừa phát sinh lợi tức. Ví dụ: Con trâu sinh ra con nghé (hoa lợi) và khi con trâu này được đem cho thuê lấy tiền thì khoản tiền này là lợi tức phát sinh.
5. Nhẫn vàng có đính kim cương. Vậy nhẫn là vật chính, kim cương là vật phụ.
Nhận định sai.. Đây là vật đồng bộ gắn liền với nhau tạo thành một chỉnh thể đồng bộ không thể tách rời.
6. A cho B đi qua đất của mình. B cho C đi qua đất của B => C có quyền đi qua đất của A.
Nhận định sai. C muốn qua đất của A thì C phải có thỏa thuận với A hoặc có quyết định của tòa án.
7. Quyền đối với BĐS liền kề chỉ được xác lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhận định sai. Theo Đ246, quyền đối với BĐS còn được xác lập theo địa thế tự nhiên, theo thỏa thuận hoặc theo di chúc
8. Lối đi qua BĐS liền kề là tài sản chung của chủ sở hữu BĐS chịu hưởng quyền và chủ sở hữu BĐS và chủ sở hữu BĐS hưởng quyền.
Nhận định sai, Lối đi này chỉ thuộc về chủ sở hữu BĐS chịu hưởng quyền. Còn chủ sở hữu BĐS hưởng quyền chỉ có quyền sử dụng hạn chế.
9. Nhặt được tài sản đánh rơi rồi giữ lấy là chiếm hữu có căn cứ pháp luật
Nhận định sai. Theo Điều 230:”…”
10. Nhặt được tài sản đánh rơi rồi giữ lấy là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình
Nhận định sai. Khi nhặt được tài sản đánh rơi, họ biết rõ tài sản này không thuộc về sở hữu của mình nhưng vẫn cố ý chiếm hữu => không ngay tình
Xem thêm: Câu hỏi nhận định đúng sai Luật dân sự (Có đáp án)
11. Người chiếm hữu vật mà không biết việc chiếm hữu của mình là không có pháp luật là người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình.
Nhận định sai. Chiếm hữu không có PL nhưng ngay tình là chiếm hữu không có PL là trường hợp người chiếm hữu không biết và không thể biết việc chiếm hữu của mình là không có căn cứ pháp luật (phải thỏa mãn 2 điều kiện là không biết và không thể biết)
12. Căn cứ xác lập quyền sở hữu của chủ thể này đồng thời là căn cứ chấp dứt quyền sở hữu với chủ thể khác.
Nhận định sai. Theo khoản 1 Điều 221, quyền sở hữu có thể xác lập do hoạt động sáng tạo. Lúc này quyền sở hữu được xác lập cho chính chủ thể sáng tạo ra chứ không đồng thời chấm dứt quyền sở hữu của một chủ thể nào khác.
13. Sở hữu tài sản chung của hộ gia đình là sở hữu chung hợp nhất.
Nhận định sai. Theo đoạn 2 khoản 2 Điều 212 :”….sở hữu chung theo phần”.
14. Người thực tế chiếm hữu tài sản của người khác không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình thì không có nghãi vụ phải trả lại tài sản đó cho chủ sở hữu
Nhận định sai.. Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình nhưng phải liên tục công khai theo trong thời hạn được quy định tại Điều 236. Bên cạnh đó, Điều 167, chủ sở hữu vẫn có thể bị đòi lại tài sản trong trường hợp động sản bị lấy cắp, bị mất,…
15. Quyền định đoạt của chủ sở hữu đối với tài sản của mình là quyền dân sự tuyệt đối không bị hạn chế
Nhận định sai. Quyền định đoạt của chủ sở hữu có thể bị hạn chế theo Điều 196
16. Khi tài sản của chủ sở hữu bị người khác xâm phạm thì chủ sở hữu có quyền kiện đòi lại tài sản đó.
Nhận định sai. Theo Điều 167 quy định quyền đòi tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu từ người chiếm hữu ngay tình thì trường hợp: người không có quyền định đoạt tài sản có được tài sản từ chủ sở hữu theo ý chí của chủ sở hữu, người chiếm hữu ngay tình có được động sản thông qua hợp đồng có đền bù với người không có quyền định đoạt tài sản, lúc này chủ sở hữu không thể kiện đòi lại tài sản mà chỉ có thể yêu cầu người có hành vi xâm phạm bồi thường thiệt hại Vd: A cho B mượn laptop, B đem laptop của A bán cho C (C ngay tình). Trong trường hợp này A không tthể đòi lại laptop từ C mà A chỉ có quyền yêu cầu B bồi thường thiệt hại cho mình
17. Người chiếm hữu tài sản bất hợp pháp thì phải trả lại tài sản đó khi bị chủ sở hữu kiện đòi
Nhận định sai. Có 2 trường hợp chủ sở hữu không thể kiện đòi lại tài sản từ người chiếm hữu bất hợp pháp hoàn trả lại cho mình: + Trường hợp thứ nhất: Tài sản đã không còn (bị tiêu hủy, tiêu xài) + Trường hợp thứ hai: Người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai trong thời hạn… (Điều 236)
18. Người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình và có đền bù đối với động sản thì được xác lập quyền sở hữu đối với động sản đó.
Nhận định sai. Theo Điều 167, trường hợp người có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình thông qua hợp đồng có đền bù thì chủ sở hữu có quyền đòi lại động sản nếu động sản đó bị lấy cắp, bị mất hoặc trường hợp khác bị chiếm hữu ngoài ý chí của chủ sở hữu.
19. Ủy quyền bán nhà là ủy quyền định đoạt đối với ngôi nhà đó.
Nhận định sai.. Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ, quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản (Điều 192). Người được ủy quyền chỉ có thể bán nhà. Còn ủy quyền định đoạt là người được ủy quyền có thể bán, cho thuê (theo ủy quyền của chủ sở hữu – Điều 195) nên ủy quyền bán nhà không thể là ủy quyền định đoạt ngôi nhà.
20. Nhặt được tài sản đánh rơi rồi giữ lấy là chiếm hữu có căn cứ pháp luật.
Nhận định sai. Điều 230 BLDS 2015
21. Người chiếm hữu vật mà không biết việc chiếm hữu của mình là không có căn cứ pháp luật là người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình.
Nhận định sai. CHKCCCPL nhưng ngay tình là vc CHKCCCPL trong trường hợp người chiếm hữ đó không biết hoặc không thể biết vc chiếm hữu tài sản đó là k có CCPL.
22. Căn cứ xác lập quyền chủ thể này đồng thời là căn cứ chấm dứt quyền sở hữu của chủ thể khác?
Nhận định đúng. K1 Điều 237 BLDS 2015 ?? 5. Sở hữu tài sản chung của hộ gia đình là sở hữu chung hợp nhất Nhận định sai. K2 Điều 212
23. Người thực tế chiếm hữu tài sản của người khác không có căn cứ pháp luật, nhưng ngay tình, thì không có nghĩa vụ phải trả lại tài sản đó cho chủ sở hữu.
Nhận định đúng. Điều 167 hoặc K1 Điều 579
24. Quyền định đoạt của chủ sở hữu đối với tài sản của mình là quyền dân sự tuyệt đối không bị hạn chế.
Nhận định sai. Điều 196
25. Khi tài sản của chủ sở hữu bị người khác xâm phạm thì chủ sở hữu có quyền kiện đòi lại tài sản đó.
Nhận định sai. Điều 167. Vd A cho B mượn xe, B bán cho C. A k được đòi lại tài sản đó vì C đc xác lập QSH và chỉ đc yêu cầu B VTTH giá tiền của cái xe.
26. Người chiếm hữu tài sản bất hợp pháp thì phải trả lại tài sản đó khi bị chủ sở hữu kiện đòi.
Nhận định sai. Điều 236 BLDS 2015, người chiếm hữu đã ngay tình liên tục… thì trở thành chủ sở hữu tài sản (hoặc lý giải theo cách nếu tài sản đó k còn thì chỉ có thể yêu cầu BTTH chứ k kiện đòi được)
27. Người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình và có đền bù đối với động sản thì được xác lập quyền sở hữu đối tài sản đó.
Nhận định sai. Điều 167 BLDS 2015. Việc chuyển giao này phải trong ý chí của chủ sở hữu thì mới được xác lập, nếu chuyển giao ngoài ý chí hoặc do trộm cắp,.. thì k được xác lập dù cho có đền bù
28. Bất kỳ lúc nào chủ sở hữu cũng có quyền kiện đòi lại tài sản bị người khác chiếm hữu bất hợp pháp.
Nhận định sai. Điều 236
29. Ủy quyền bán nhà là ủy quyền định đoạt đối với ngôi nhà đó.
Nhận định sai. Điều 194 BLDS 2015. Ủy quyền bán cho ai thì người đó chỉ được bán thôi chứ không có quyền định đoạt
30. Một người chiếm hữu bất hợp pháp đối với tài sản của người khác thì không có quyền sử dụng, khai thác tài sản đó.
Nhận định sai. K2 Điều 581